So sánh chi phí sử dụng xe nâng dầu 3 tấn và xăng / gas 3 tấn

Xe nâng xăng_ gas 2.5 tấn Hangcha

Để tính chi phí sử dụng xe nâng dầu diesel và xe nâng xăng/gas 3 tấn trong một ngày làm việc 4 tiếng, chúng ta cần biết mức tiêu thụ nhiên liệu và giá nhiên liệu hiện tại.

Xe nâng xăng_ gas 2.5 tấn Hangcha
Xe nâng xăng_ gas 2.5 tấn Hangcha

Giả định mức tiêu thụ nhiên liệu :

  1. Mức tiêu thụ nhiên liệu (trung bình):
    • Xe nâng dầu diesel: 3,5 lít/giờ.
    • Xe nâng xăng: 2,5 lít/giờ.
    • Xe nâng gas (LPG): 2kg/giờ.
  2. Giá nhiên liệu hiện tại (ước tính):
    • Dầu diesel: 23,000 VND/lít.
    • Xăng: 25,000 VND/lít.
    • Gas (LPG): 17,000 VND/kg.

Tính toán chi phí nhiên liệu trong 4 tiếng:

Xe nâng dầu diesel

  • Mức tiêu thụ: 3,5 lít/giờ
  • Thời gian hoạt động: 4 giờ
  • Lượng nhiên liệu tiêu thụ: 3,5 lít/giờ×4 giờ=14 lít
  • Chi phí nhiên liệu: 14 lít×23,000 VND/lít=322,000 VND

Xe nâng xăng

  • Mức tiêu thụ: 2,5 lít/giờ
  • Thời gian hoạt động: 4 giờ
  • Lượng nhiên liệu tiêu thụ: 2,5 lít/giờ×4 giờ=10 lít
  • Chi phí nhiên liệu: 10 lít×25,000 VND/lít=250,000 VND

Xe nâng gas (LPG)

  • Mức tiêu thụ: 2 kg/giờ
  • Thời gian hoạt động: 4 giờ
  • Lượng nhiên liệu tiêu thụ: 2 kg/giờ×4 giờ=8 kg
  • Chi phí nhiên liệu: 8 kg×17,000 VND/kg=136,000 VND

Bảng so sánh chi phí sử dụng trong 4 tiếng

Loại xe nâng Mức tiêu thụ nhiên liệu (trung bình) Thời gian hoạt động Lượng nhiên liệu tiêu thụ Giá nhiên liệu (VND) Chi phí nhiên liệu (VND)
Xe nâng dầu diesel 3,5 lít/giờ 4 giờ 14 lít 23,000/lít 322,000
Xe nâng xăng 2,5 lít/giờ 4 giờ 10 lít 25,000/lít 250,000
Xe nâng gas (LPG) 2 kg/giờ 4 giờ 8 kg 17,000/kg 136,000

Từ bảng trên, ta thấy chi phí sử dụng xe nâng chạy bằng dầu diesel là cao nhất, tiếp đến là xe nâng chạy bằng xăng, và cuối cùng là xe nâng chạy bằng gas (LPG) có chi phí thấp nhất trong một ngày làm việc 4 tiếng.

Để tính chi phí sử dụng xe nâng dầu diesel và xe nâng xăng/gas 3 tấn trong một năm (giả sử hoạt động 4 tiếng mỗi ngày), chúng ta cần thực hiện các bước sau:

  1. Xác định số ngày làm việc trong năm:
    • Giả sử xe nâng hoạt động 5 ngày/tuần và có 52 tuần/năm.
    • Số ngày làm việc trong năm = 5 ngày/tuần * 52 tuần/năm = 260 ngày/năm.
  2. Tính chi phí nhiên liệu hàng ngày:
    • Đã tính ở bước trước:
      • Xe nâng dầu diesel: 322,000 VND/ngày.
      • Xe nâng xăng: 250,000 VND/ngày.
      • Xe nâng gas (LPG): 136,000 VND/ngày.
  3. Tính chi phí nhiên liệu hàng năm:
    • Chi phí hàng năm = Chi phí hàng ngày * Số ngày làm việc trong năm.

Tính toán chi phí hàng năm:

Xe nâng dầu diesel

  • Chi phí hàng ngày: 322,000 VND/ngày
  • Chi phí hàng năm: 322,000 VND/ngày×260 ngày/năm=83,720,000 VND/năm

Xe nâng xăng

  • Chi phí hàng ngày: 250,000 VND/ngày
  • Chi phí hàng năm: 250,000 VND/ngày × 260 ngày/năm = 65,000,000 VNĐ

Xe nâng gas (LPG)

  • Chi phí hàng ngày: 136,000 VND/ngày
  • Chi phí hàng năm: 136,000 VND/ngày × 260 ngày/năm = 35,360,000 VND/năm

Bảng so sánh chi phí sử dụng trong 1 năm

Loại xe nâng Chi phí nhiên liệu hàng ngày (VND) Số ngày làm việc trong năm Chi phí nhiên liệu hàng năm (VND)
Xe nâng dầu diesel 322,000 260 83,720,000
Xe nâng xăng 250,000 260 65,000,000
Xe nâng gas (LPG) 136,000 260 35,360,000

Từ bảng trên, ta thấy chi phí sử dụng xe nâng chạy bằng dầu diesel là cao nhất, tiếp đến là xe nâng chạy bằng xăng, và cuối cùng là xe nâng chạy bằng gas (LPG) có chi phí thấp nhất trong một năm hoạt động 4 tiếng mỗi ngày.

Để lập bảng so sánh lượng CO2 thải ra của xe nâng dầu diesel và xe nâng xăng/gas 3 tấn trong một năm (giả sử hoạt động 4 tiếng mỗi ngày), chúng ta cần thực hiện các bước sau:

  1. Xác định số ngày làm việc trong năm:
    • Giả sử xe nâng hoạt động 5 ngày/tuần và có 52 tuần/năm.
    • Số ngày làm việc trong năm = 5 ngày/tuần * 52 tuần/năm = 260 ngày/năm.
  2. Tính lượng CO2 thải ra hàng ngày:
    • Đã tính ở bước trước:
      • Xe nâng dầu diesel: 37,52 kg CO2/ngày.
      • Xe nâng xăng: 23,1 kg CO2/ngày.
      • Xe nâng gas (LPG): 12,08 kg CO2/ngày.
  3. Tính lượng CO2 thải ra hàng năm:
    • Lượng CO2 hàng năm = Lượng CO2 hàng ngày * Số ngày làm việc trong năm.

Tính toán lượng CO2 hàng năm:

Xe nâng dầu diesel

  • Lượng CO2 hàng ngày: 37,52 kg/ngày
  • Lượng CO2 hàng năm: 37,52 kg/ngaˋy × 260 ngày /năm=9,755.2 kg/năm≈9.76 tấn/năm

Xe nâng xăng

  • Lượng CO2 hàng ngày: 23,1 kg/ngày
  • Lượng CO2 hàng năm: 23,1 kg/ngaˋy × 260 ngày /năm=6,006 kg/năm≈6.01 tấn/năm

Xe nâng gas (LPG)

  • Lượng CO2 hàng ngày: 12,08 kg/ngày
  • Lượng CO2 hàng năm: 12,08 kg/ngaˋy × 260 ngày /năm=3,140.8 kg/năm≈3.14 tấn/năm

Bảng so sánh lượng CO2 thải ra trong 1 năm

Loại xe nâng Lượng CO2 thải ra hàng ngày (kg) Số ngày làm việc trong năm Lượng CO2 thải ra hàng năm (kg) Lượng CO2 thải ra hàng năm (tấn)
Xe nâng dầu diesel 37,52 260 9,755.2 9.76
Xe nâng xăng 23,1 260 6,006 6.01
Xe nâng gas (LPG) 12,08 260 3,140.8 3.14

Từ bảng trên, ta thấy xe nâng chạy bằng dầu diesel thải ra lượng CO2 nhiều nhất, tiếp đến là xe nâng chạy bằng xăng, và cuối cùng là xe nâng chạy bằng gas (LPG) thải ra ít CO2 nhất trong một năm hoạt động 4 tiếng mỗi ngày.

Các bạn muốn tham khảo  : Xe nâng dầu 2.5 tấn đến 3 tấn hoặc xe nâng xăng / gas 2.5 – 3 tấn

Thông tin liên hệ nếu khách hàng có nhu cầu mua xe nâng Hangcha chính hãng : 

Dưới đây là thông tin liên lạc chính thức của Công ty CP Xe nâng Thiên Sơn, ngoài Thiên Sơn ra không có đơn vị khác cung cấp chính hãng theo tiêu chuẩn toàn của Hangcha 

Các trung tâm S2 và S3 của xe nâng Thiên Sơn tại các tỉnh thành : 

Hiên tại xe nâng Thiên Sơn có 5 chi nhánh chính thức tại các tỉnh thành trên cả nước 

  • Địa chỉ tại Hà Nội : 72 Trần Đăng Ninh – Dịch Vọng – Cầu Giấy – Hà Nội
  • Địa chỉ tại Miền Nam : 48/13 QL13, khu phố Tây, Thuận An, Bình Dương, Viêt Nam
  • Địa chỉ tại Đà Nẵng : Kho 87 Lê Đại Hành, P. Khuê Trung, Q. Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng
  • Địa chỉ tại Hải Phòng : Số 9, Km 89 Đường 5 mới, Thôn Mỹ Tranh, Nam Sơn, An Dương, Hải Phòng
  • Địa chỉ kho tại Hà Nội : Vĩnh Ngọc – Đông Anh – Hà Nội
  • Tổng diện tích các kho : 2300 m2
094.3333.885